Update mới nhất 2025 Đại học Tampere – Tampere University, Phần Lan

Đại học Tampere là ngôi trường đại học nghiên cứu lớn thứ 2 ở Phần Lan, cung cấp các khóa học dành cho các bậc, từ Cử nhân đến Tiến sĩ. Có khoảng hơn 21,000 sinh viên học tập mỗi năm tại Đại học Tampere với đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó trọng tâm trong nghiên cứu và giáo dục của trường là: công nghệ, y tế và xã hội.

Trường đại học Tampere có 3 khu học xá:

  • Khu học xá Hervanta: dành cho sinh viên đang theo học Natural Sciences, Engineering, architecture and health technology.
  • Khu học xá Kauppi: tọa lạc gần bệnh viên đại học Tampere. Đây là khu học xá dành cho ngành y & khoa học đời sống
  • Khu học xá trung tâm thành phố: dành cho các nghiên cứu & giảng dạy về humanities, business studies and economics, educational science, psychology, political science, communication sciences and social sciences.

TẠI SAO NÊN CHỌN ĐẠI HỌC TAMPERE?

1. Xếp hạng Đại học Tampere

  • Xếp hạng thứ 436 trong bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS 2024.
  • Ngành Library & Information Management của đại học Tampere xếp hạng thứ 18 trong bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2023.
  • Xếp hạng thứ 432 (top 2,2%) trong bảng xếp hạng Center For World Universities (CWUR) 2023.

2. Các ngành học bằng tiếng Anh của Đại học Tampere

2.1 Các chương trình cử nhân:

2.1.1. Social Sciences, Sustainable Urban Development

Mục tiêu: Phát triển chuyên môn đa ngành về phát triển đô thị bền vững.

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Khoa học hành chính (Administrative Sciences)
  • Khoa học xã hội (Social Sciences)
  • Công nghệ (Technology)

2.1.2. Technology, Sustainable Urban Development

Mục tiêu: Tương tự như ngành “Social Sciences, Sustainable Urban Development,” nhưng tập trung hơn vào khía cạnh công nghệ.

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Khoa học hành chính
  • Khoa học xã hội
  • Công nghệ

2.1.3. Administrative Sciences, Sustainable Urban Development

Mục tiêu: Tương tự hai chương trình trên, nhấn mạnh vai trò của khoa học hành chính trong phát triển đô thị bền vững.

Lĩnh vực nghiên cứu:

      • Khoa học hành chính
      • Khoa học xã hội
      • Công nghệ

2.1.4 Natural Sciences and Mathematics, Science and Engineering

Mục tiêu: Xây dựng nền tảng trong các lĩnh vực kỹ thuật và khoa học, đồng thời chuẩn bị khả năng ứng phó với các đổi mới công nghệ.

Các môn học:

  • Toán học (Mathematics)
  • Vật lý (Physics)
  • Hóa học (Chemistry)
  • Kỹ thuật Y Sinh (Biomedical Engineering)

2.1.5 Computing and Electrical Engineering, Science and Engineering

Mục tiêu: Trang bị kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật cốt lõi, công nghệ hiện đại và ứng dụng khoa học.

Các môn học:

  • Học máy và Xử lý tín hiệu (Machine Learning and Signal Processing)
  • Phát triển phần mềm (Software Development)
  • Kỹ thuật điện (Electrical Engineering)
  • Kỹ thuật truyền thông (Communication Engineering)
  • Điện tử và Hệ thống nhúng (Electronics and Embedded Systems)

2.1.6 Socially Sustainable Societies

Mục tiêu: Hướng đến xây dựng xã hội công bằng và bình đẳng, tập trung vào chính sách thể chế nhằm nâng cao sức khỏe và phúc lợi cộng đồng.

Phù hợp với:

  • Người quan tâm đến các khóa học kết hợp khoa học xã hội và khoa học sức khỏe.
  • Người muốn tạo ảnh hưởng tích cực lên chính sách và phúc lợi xã hội.

Chương trình học đa dạng này phù hợp với nhiều sở thích và định hướng nghề nghiệp khác nhau, từ khoa học xã hội, công nghệ, đến kỹ thuật và chính sách xã hội.

2.2 Ngành đào tạo bậc Thạc sĩ

  • Geotechnical Engineering, Civil Engineering – Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật xây dựng
  • Structural Engineering, Civil Engineering – Kỹ thuật kết cấu, Kỹ thuật xây dựng
  • Sustainable Transport, Civil Engineering – Giao thông bền vững, Kỹ thuật xây dựng
  • Sustainable Architecture, Architecture – Kiến trúc bền vững, Kiến trúc
  • Teaching, Learning and Media Education – Giảng dạy, Học tập và Giáo dục phương tiện truyền thông
  • Automation Engineering – Kỹ thuật tự động
  • Environmental Engineering – Kỹ thuật môi trường
  • Materials Science and Engineering – Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
  • Photonics Technologies – Công nghệ quang học
  • Communication Systems and Networks, Computing Sciences and Electrical Engineering – Hệ thống và Mạng truyền thông, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Data Science, Computing Sciences and Electrical Engineering – Khoa học dữ liệu, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Embedded Systems – Hệ thống nhúng
  • Human-Technology Interaction – Tương tác giữa con người và công nghệ
  • Information Security, Computing Sciences and Electrical Engineering – An ninh thông tin, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Power Electronics and Electromechanics, Computing Sciences and Electrical Engineering – Điện tử công suất và cơ điện, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Signal Processing and Machine Learning – Xử lý tín hiệu và Học máy
  • Smart Grids, Computing Sciences and Electrical Engineering – Lưới điện thông minh, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Software, Web & Cloud, Computing Sciences and Electrical Engineering – Phần mềm, Web & Cloud, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Statistical Data Analytics, Computing Sciences and Electrical Engineering – Phân tích dữ liệu thống kê, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • System-on-Chip Design, Computing Sciences and Electrical Engineering – Thiết kế Hệ thống trên chip, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Wireless Communications and RF Systems, Computing Sciences and Electrical Engineering – Truyền thông không dây và Hệ thống RF, Khoa học máy tính và Kỹ thuật điện
  • Game Studies – Nghiên cứu trò chơi
  • Accessibility and Diversity in Digital Services, Sustainable Societies and Digitalisation – Khả năng tiếp cận và Đa dạng trong Dịch vụ số, Các xã hội bền vững và Chuyển đổi số
  • Sustainable Digital Life, Sustainable Societies and Digitalisation – Cuộc sống số bền vững, Các xã hội bền vững và Chuyển đổi số
  • Business and Technology – Kinh doanh và Công nghệ
  • Governance for Sustainable Change, Leadership for Change – Quản trị cho thay đổi bền vững, Lãnh đạo cho thay đổi
  • Sustainable Business Management – Quản lý kinh doanh bền vững
  • International Security, Security Management and Politics – An ninh quốc tế, Quản lý an ninh và Chính trị
  • International Security, Security Management and Politics – An ninh quốc tế, Quản lý an ninh và Chính trị
  • Biomaterials and Tissue Engineering, Biomedical Sciences and Engineering – Vật liệu sinh học và Kỹ thuật mô, Khoa học và Kỹ thuật sinh học
  • Biomedical Micro- and Nanodevices – Vi mạch sinh học và Thiết bị vi- và nano, Khoa học và Kỹ thuật sinh học
  • Medical Physics and Biomedical Instrumentation, Biomedical Sciences and Engineering – Vật lý y sinh và Thiết bị y sinh, Khoa học và Kỹ thuật sinh học
  • Biomedical Informatics, Biomedical Sciences and Engineering – Thông tin y sinh, Khoa học và Kỹ thuật sinh học
  • Biomedical Informatics, Biomedical Technology – Thông tin y sinh, Công nghệ y sinh
  • Cell Technology, Biomedical Technology – Công nghệ tế bào, Công nghệ y sinh
  • Peace, Mediation and Conflict Research – Nghiên cứu hòa bình, Hòa giải và Xung đột
  • Public and Global Health – Sức khỏe cộng đồng và toàn cầu
  • Public Policy Analysis, Social Science Research – Phân tích chính sách công, Nghiên cứu khoa học xã hội

3. Chính sách hỗ trợ sinh viên quốc tế

3.1 Học phí, học bổng

Bậc Cử nhân

  • – Học phí: 10.000 Euro/ năm
  • – Học bổng:

Học bổng apply ban đầu :

  • 1500 EURO (Early Bird)
  • 50% Cần viết thư xin học bổng nộp cùng application (tối đa 3000 ký tự). Để duy trì học bổng toàn phần cần hoàn thành ít nhất 55 tín chỉ, nếu hoàn thành 50-54 tín chỉ thì sẽ bị hạ xuống 50%, dưới 50 tín chỉ sẽ phải đóng toàn bộ học phí
  • Học bổng trong quá trình học:
  • 50%, hoàn thành 55 tín chỉ của năm học trước, áp dụng sau năm đầu với sinh viên trả phí
  • 1500 EURO, trao cho sinh viên có thành tích tốt, hoàn thành 60 tín chỉ (không áp dụng với sinh viên được học bổng 100%)

Bậc Thạc sỹ

Học phí: 12.000 Euro/ năm

Học bổng:

  • Học bổng apply ban đầu: học bổng Early bird 1500 Euro (áp dụng cho năm đầu), học bổng 50% (toàn khóa)
  • Học bổng trong quá trình học:
    • Học bổng 50%, hoàn thành 55 tín chỉ của năm học trước, áp dụng sau năm đầu với sv trả phí.
    • Học bổng 1500 EURO, hoàn thành 60 tín chỉ (không áp dụng với sv được học bổng 100%)

3.2 Quyền lợi dành cho sinh viên 

  • Mỗi khoa sẽ có dịch vụ tư vấn và hỗ trợ riêng dành cho sinh viên
  • Sinh viên được sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và nhận thông tin đăng nhập mạng riêng.
  • Sinh viên được quyền sử dụng tất cả những dịch vụ và công cụ thể thao thông qua SportUni.

3.3 Chương trình học trao đổi (Exchange study)

Đại học Tampere chào đón sinh viên trao đổi từ các trường đại học mà là đối tác quốc tế của trường. Chương trình trao đổi sẽ không được cấp bằng của đại học Tampere, những sẽ được tính vào bằng của sinh viên tại trường đại học đang theo học.

Kỳ tuyển sinh cho chương trình trao đổi:

16/09 – 15/10: chỉ dành cho sinh viên học vào kỳ học mùa xuân

3.4 Các chính sách ưu đãi khác cho sinh viên

  • Khi đã là sinh viên của đại học Tampere, sinh viên sẽ được cấp thẻ sinh viên. Một số ưu đãi giảm giá khi sử dụng thẻ sinh viên như: giảm giá 45% khi mua vé tại HSL, giảm giá các dịch vụ như ăn trưa, thể thao…
  • Được quyền sử dụng Dịch vụ Y tế Sinh viên Phần Lan.

CHÍNH SÁCH TUYỂN SINH

  • Với bậc Cử nhân:
    • Bằng tốt nghiệp THPT
    • Hình thức tuyển sinh: bằng SAT
  • Với bậc Thạc sĩ:
    • Bằng tốt nghiệp đại học
    • Chứng chỉ ngoại ngữ: IETLS Academic 6.5 (Writting 5.5), TOEFL iBT 92 (không có kỹ năng nào dưới 20), PTE Academic 62 (không có kỹ năng giao tiếp dưới 42), C1 Advanced và C2 Proficiency)

Học viên nói về chúng tôi

NGUYỄN THÙY LINH

Học bổng 100% ngành IB

ĐH Aalto

NGUYỄN NGỌC MINH TRANG

Học bổng 100% ngành IB

ĐH Aalto

TRƯƠNG TRẦN HỒNG ÂN

Học bổng 50% Th.Sĩ ngành Industrial Management

ĐH VAASA 

ĐÀO PHAN LƯU

Học bổng 100% ngành HIT

ĐH Tampere

LÊ TRẦN HOÀNH

Học bổng 12,000E HP+7,000E SHP

ĐH Tampere

TRẦN THIỆN VINH

Học bổng 12,000E học phí

ĐH Tampere

Tại sao chọn Edulinks

Mang đến sự hài lòng cho các bạn là mục tiêu hàng đầu của chúng tôi.Team Edu Links cam kết sẽ đem đến cho học viên sự chăm sóc tận tình nhất,để học viên yên tâm từ bước tư vấn cho đến khi đạt được mục tiêu học tập của mình